Wednesday, March 30, 2011

BÁNH MỲ VIỆT trong bộ tự điển Oxford




Ngôn ngữ đã đáp ứng theo nhu cầu tăng trửơng hay thị hiếu của ẩm thực trên bình diện quốc tế. Năm nay ban biên soạn Tự Điển Oxford Anh quốc Oxford English Dictionary (OED) đã cho nền văn hóa ẩm thực VN một hân hạnh khi danh từ BÁNH MỲ được liệt vào trong tu từ mới hàng năm cho tự diển nổi tiếng của Anh quốc này.
Hàng năm công ty OED thường cập nhật hơn 1900 mục từ mới vào bộ tự điển và thời gian xuất bản đúng vào ngày 24 tháng 3 mọi năm.

Danh từ mới Bánh Mỳ năm này cũng hân hạnh xếp hàng vào tu từ mới với các món ăn quốc tế được ưa chuộng phổ thông khác là

bánh mì, taquito, kleftiko, California roll, Eton mess, rugelach, sammich, roulade, doughnut hole, nom nom..



Chúng ta cũng nên nhớ lại sự thành công của hệ thống bánh mỳ thịt Lee's Sandwiches VN khởi đầu từ San Jose California vào năm 1980 và đã phát triển thành công thành một hệ thống bánh mỳ thịt khắp các thành phố tại California trong thập niên 1980. Sau năm 2000 hệ thống này đã lan nhanh qua các tiểu bang Arizona, Texas, Oklahoma những nơi này đông dân VN. Hiện nay các bảng hiệu Lee's Sandwich đã quen mắt với dân Hoa kỳ.

Ngoài Bánh Mỳ thịt ra chúng ta cũng nên nhớ lại thành công PHỞ- tại các nước có người VN định cư đông đúc nhất là tại Hoa kỳ Úc, Canada, Âu châu người dân bản xứ đã bắt đầu 'GHIỀN' phở sau vài thập niên tiếp xúc với ẩm thực VN .

Hiện tại phở cũng hân hạnh sánh vai với các món ăn thịnh hành cùng phổ thông tại Hoa kỳ hay các nước Âu tây khác:


Phở : hiện nay các tiệm phở đều có mặt tại các thành phố đông dân VN tại Hoa kỳ , Úc, Âu châu .. người ngoại quốc họ bắt đầu ghiền
khách Mỹ hay Âu châu đa số đều có cảm giác ăn xong tô phở là thấy khỏe và khoan khoái ra!!!



Ẩm thưc cũng là văn hóa - Văn hóa ẩm thực.
Sắc dân nào khi ra nước ngoài cũng mang theo hình ảnh quê hương trong tiềm thức nhưng những hương vị ngon lành cùng cám dỗ từ những thứ thức ăn đặc sản đó là những loại hình văn hóa ẩm thực đậm nét nhất phân biệt rỏ ràng sắc thái khác nhau cho mỗi dân tộc.

Không những BÁNH MỲ và PHỞ nay mai đây chúng ta hi vọng Chả GIò, Gỏi cuốn (egg roll, spring rolls)chắc chắn sẽ lần lượt vào các danh mục của các bộ tự điển quốc tế như Oxford English Dictionary của Anh và Webster của Hoa kỳ.




VIETNAMESE EGG ROLLS


VIETNAMESE SPRING ROLLS
===========================================================================
Food Writing
The OED's New Food Words: Bánh Mì, Doughnut Hole & Nom Nom
By Amy Scattergood, Tue., Mar. 29 2011 @ 10:00AM
Comments (3)
Categories: Food News, Food Writing




Language is as adaptive as cuisine, or the notion of a brick-and-mortar restaurant, and so it shouldn't surprise anyone that it changes. The folks at the Oxford English Dictionary routinely add new words, regularizing slang and terms from other languages, and have recently added not a few food words. Their updated list, published on March 24th, revises more than 1,900 entries and adds new words from across the dictionary, including what they call "initialisms," which means that LOL, OMG and BFF have now been canonized. Alert your teenager. And your teenager's English teacher.

To the list of recognized culinary terms we can now add: bánh mì, taquito, kleftiko, California roll, Eton mess, rugelach, sammich, roulade, doughnut hole, nom nom (the Nom Nom Truck should add an OED sandwich, or sammich maybe), gremolata, muffin top and cream-crackered. Oh, and "la-la land" has also been added, although you will not read that on this blog if we have anything to say about it. If you don't know the definitions, hey, you can now look them up. And no, Rachael Ray is not on the OED editorial board as, to our knowledge, "yum-o" has not yet made the cut. Maybe next year.



Đinh Hoa Lư cuối tháng 3/2011

No comments:

Post a Comment

CHUYỆN CÁI RẪY KHỔ ĐAU VÀ NHỚ THƯƠNG NHỮNG NGƯỜI EM VỢ ...

CHUYỆN CÁI RẪY KHỔ ĐAU VÀ NHỚ THƯƠNG NHỮNG NGƯỜI EM VỢ ... Thôi đúng rồi! Ngọn lửa bốc lên từ đằng cái khe nhỏ nơi những thợ săn Tân Thắng...